Thuốc Domperidon là hoạt chất kháng dopamin có tác dụng tương tự Metoclopramid nhưng ít xảy ra các tác dụng trên hệ thần kinh trung ưng hơn. Vậy thuốc Domperidon là thuốc gì? Có tác dụng thế nào? Cách sử dụng cũng như những lưu ý mà bạn cần biết khi sử dụng loại thuốc này. Tất cả những thông tin này sẽ được chúng tôi gửi đến các bạn một cách chi tiết nhất trong bài viết dưới đây.
Nội dung bài viết
- Domperidon là thuốc gì?
- Công dụng, cơ chế hoạt động của thuốc Domperidon
- Cách dùng và liều lượng của thuốc Domperidon
- Chống chỉ định và tác dụng phụ của thuốc Domperidon
- Tương tác thuốc Domperidon.
- Những chú ý khi điều trị bằng thuốc Domperidon
- Sử dụng thuốc Domperidon trong thai kỳ có được không?
- Cần làm gì khi quên liều hay quá liều?
Domperidon là thuốc gì?
Domperidon (tên chung quốc tế là Domperidone là một chất đối kháng thụ thể dopamin, có tác dụng chống nôn và kích thích nhu động dạ dày – ruột. Đặc tính dược lực học của Domperidon tương tự như metoclopramid, và ít có xu hướng gây tác dụng ngoại tháp hơn vì khó xâm nhập qua hàng rào máu não.
Domperidon có hiệu quả với các tình trạng:
- Khó tiêu, đầy bụng, nặng bụng vùng thượng vị; liệt dạ dày;
- Trào ngược dạ dày – thực quản (GERD);
- Triệu chứng buồn nôn và ói mửa do sử dụng thuốc trị Parkinson (bromocriptine, levodopa) hoặc ở người bị ung thư.
Công dụng, cơ chế hoạt động của thuốc Domperidon
Domperidone tạo điều kiện thuận lợi cho việc làm rỗng dạ dày và giảm thời gian vận chuyển trong ruột non. Thuốc cải thiện nhu động tiêu hóa, tăng trương lực cơ thắt thực quản dưới và mở rộng biên độ cơ trơn môn vị sau bữa ăn. Vì thế, Domperidon mang lại tác dụng tích cực với tình trạng trào ngược dạ dày – thực quản và chứng khó tiêu liên quan.
Tâm thất thứ tư của não chứa trung tâm nôn mửa. Tầng của tâm thất thứ tư có một vùng được gọi là khu vực cảm ứng thụ thể hóa học (CTZ). CTZ chứa các thụ thể của dopamin, serotonin, opioid, acetylcholine và chất dẫn truyền thần kinh P. Khi CTZ bị kích thích, con người sẽ có cảm giác muốn nôn mửa.
Domperidon có ái lực mạnh mẽ với các thụ thể dopamin D2 và D3 trong CTZ. Hoạt chất ức chế receptor của dopamin ở cả vùng kích hoạt thụ thể hóa học và ở cấp độ dạ dày.
Cách dùng và liều lượng của thuốc Domperidon
Chỉ định cho Domperidon nên được cân nhắc ở liều lượng thấp nhất mang lại tác dụng. Thời gian sử dụng thuốc cũng nên giới hạn ở mức tối thiểu, không lớn hơn 7 ngày.
Với đối tượng trưởng thành và trẻ trên 12 tuổi ( trọng lượng cơ thể > 35kg) dùng thuốc domperidon 10mg nhiều nhất 3 lần/ngày. Trẻ em dưới 12 tuổi cần điều chỉnh liều theo cân nặng, nên thích hợp sử dụng dạng hỗn dịch uống hơn.
Trường hợp suy chức năng thận, nên cân nhắc giảm lần đưa thuốc xuống 1 – 2 lần trong ngày. Dựa vào mức độ suy thận, điều chỉnh lại liều lượng.
Thời điểm thích hợp nhất để dùng Domperidon là trước khi ăn và cố định một số thời điểm hàng ngày.
Chống chỉ định và tác dụng phụ của thuốc Domperidon
Những trường hợp sau chống chỉ định điều trị với Domperidon:
- Mẫn cảm với hoạt chất Domperidon;
- Đang bị chảy máu dạ dày – ruột, thủng đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học,… mà việc kích thích nhu động tiêu hóa có thể gây nguy hiểm đến bệnh nhân;
- U tuyến yên;
- Suy gan ở mức độ từ trung bình đến nặng;
- Nồng độ kali máu tăng hoặc giảm quá mức bình thường; hạ magie huyết;
- Đang xuất hiện tình trạng rối loạn tim mạch như kéo dài thời gian dẫn truyền xung tim, suy tim sung huyết hoặc bị rối loạn điện giải;
Khô miệng là tác dụng không mong muốn phổ biến nhất của thuốc Domperidon, với khoảng từ 10 – 100 người dùng lại gặp phải 1 trường hợp. Đau đầu, suy nhược, kích động, lo lắng. tiêu chảy, phát ban. tăng tiết sữa (ở phụ nữ), mất ham muốn tình dục,… ít gặp hơn.
Tình trạng quá mẫn, co giật, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh, phù mạch, bí tiểu tiện, mất kinh (ở nữ giới) và chứng vú to (ở nam giới),… đã được báo cáo, nhưng chưa thống kê được tỷ lệ.
Rối loạn ngoại tháp chủ yếu xảy ra trên đối tượng trẻ nhỏ. Các biểu hiện rối loạn hệ thần kinh như lo âu, co giật cũng xuất hiện nhiều ở nhóm tuổi này hơn.
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng Domperidon, hãy thông báo ngay với các bác sĩ, dược sĩ tại cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời và đóng góp thông tin lâm sàng cho hoạt chất.
Tương tác thuốc Domperidon.
Không nên kết hợp các thuốc giảm tiết cùng lúc với Domperidon. Nếu bạn đang được điều trị bằng thuốc kháng acid, hãy dùng nó sau bữa ăn.
Thuốc Domperidon chuyển hóa chính qua CYP3A4. Tuyệt đối KHÔNG chỉ định thuốc với các nhóm hoạt chất sau:
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (Dofetilid, Sotalol);
- Thuốc kéo dài khoảng QT;
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm III ( Quinidin);
- Thuốc chống trầm cảm (Citalopram);
- Thuốc trị sốt rét (Halofantrin);
- Thuốc chống nấm (Itraconazol);
- Thuốc kháng sinh (Azithromycin, Spiramycin);
- Thuốc chống loạn thần (Haloperidol, Sertindol);
- Thuốc điều trị ung thư (Vincamin);
- Thuốc tiêu hóa (Dolasetron, Cisaprid);
Thận trọng khi sử dụng Domperidon với các thuốc hạ kali máu, làm chậm nhịp tim và các chất ức chế CYP3A4 mức vừa.
Những chú ý khi điều trị bằng thuốc Domperidon
Domperidon là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng với chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
Domperidone có thể làm rối loạn nhịp tim và khiến tim ngừng đập. Nguy cơ gia tăng ở những người trên 60 tuổi hoặc dùng liều cao hơn 30mg mỗi ngày.
Vì khả năng xảy ra các hệ quả nghiêm trọng nếu kết hợp Domperidon cùng một số hoạt chất, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ thuốc hoặc thực phẩm chức năng nào khác.
Domperidon không ảnh hưởng đến khả năng tham gia điều khiển phương tiện giao thông hoặc vận hành máy.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi thoáng mát, tránh xa tác động của ánh sáng mặt trời hoặc độ ẩm. Không để Domperidon trong tầm tay của trẻ nhỏ. Không dùng thuốc nếu xuất hiện các dị vật hoặc biến chất.
Sử dụng thuốc Domperidon trong thai kỳ có được không?
Chưa có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của Domperidon với sức khỏe của mẹ và bé trong thai kỳ. Tuy nhiên, nghiên cứu trên động vật chỉ ra xuất hiện độc tính trên hệ sinh sản. Dược chất cũng bài tiết qua đường sữa mẹ và gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến hệ tim mạch của trẻ bú mẹ như kéo dài nhịp QT.
Chính vì vậy, chỉ dùng Domperidon cho phụ nữ có thai và cho con bú nếu lợi ích vượt trên hậu quả. Cần phải theo dõi cẩn thận các trường hợp này để có hướng điều chỉnh, xử lý kịp thời.
Cần làm gì khi quên liều hay quá liều?
Khi quên sử dụng 01 liều Domperidon, bệnh nhân tiếp tục dùng theo như liệu trình định trước, không cần dùng liều đã quên. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi để bù lại.
Biểu hiện quá liều của Domperidon gồm có rối loạn nhận thức, mất phương hướng, co giật, kích động, phản ứng ngoại tháp. Không có thuốc giải đặc hiệu cho ngộ độc Domperidon. Nếu nghi ngờ ngộ độc, đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi điện đến đường dây cấp cứu 115.
Kiến nghị điều trị được đề xuất là điều trị các triệu chứng và rửa dạ dày bằng than hoạt tính. Kiểm soát tình trạng ngoại tháp bằng thuốc điều trị bệnh Parkinson (bromocriptine, levodopa) hoặc chất kháng cholin. Theo dõi điện tâm đồ bệnh nhân để phòng ngừa nguy cơ nhịp QT kéo dài.
Bài viết đã giúp bạn biết những thông tin liên quan về hiệu quả, liều dùng và vấn đề cần quan tâm của thuốc Domperidon. Nếu còn bất cứ câu hỏi nào, hãy comment bên dưới bài đăng để chúng tôi kịp thời giải đáp. Liên hệ tổng đài miễn cước 1800.6626 để được tư vấn về bệnh lý dạ dày và đừng quên truy cập website gastosic.vn thường xuyên nếu không muốn bỏ lỡ những bài chia sẻ hữu ích khác nhé!
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.